Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ
Để tìm hiểu về các nguyên tắc và điều kiện để hóa đơn giá trị gia tăng được coi là hợp lệ, bạn có thể tham khảo bài viết hóa đơn điện tử hợp lệ.
Bài viết cung cấp những tiêu chí và nội dung cần phải có để hóa đơn VAT được coi là hợp lệ. Người làm kế toán và các doanh nghiệp nên tham khảo.
Hoàn thuế giá trị gia tăng VAT như thế nào?
Hoàn thuế VAT là việc dùng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã thu vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Các trường hợp được hoàn thuế bao gồm:
Sau quá trình quyết toán phát hiện số thuế VAT nộp dư
Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra (Áp dụng với doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ)
Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT.
Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế VAT
Doanh nghiệp có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên. Số thuế được khấu trừ từ 200 triệu trở lên (Áp dụng với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu)
Doanh nghiệp thanh toán đầy đủ các hóa đơn với tổng số tiền thanh toán là trên 20 triệu
Doanh nghiệp đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào minh bạch
Doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ đối với các đơn hàng hóa xuất – nhập khẩu.
Doanh nghiệp chứng minh một cách minh bạch hoạt động thanh toán qua ngân hàng, với từng đơn hàng xuất khẩu, tương ứng với các hóa đơn.
Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Trong vòng 15 ngày tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chỉ áp dụng với doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thuế
Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Trong vòng 60 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; chỉ áp dụng với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu hoặc lần 2 nếu hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót.
Thủ tục hủy hóa đơn giá trị gia tăng
Trước hết, các bạn cần phải xác định rõ ràng các khái niệm dưới đây:
Thứ nhất, hủy hóa đơn có nghĩa là doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dụng hóa đơn do nhiều lý do.
Thứ hai, xóa bỏ hóa đơn có nghĩa là hóa đơn viết sai nhưng chưa xé khỏi cuống, có thể gạch chéo 3 liên hoặc thu hồi và xuất tờ khác thay thế.
Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, không trùng lặp
Thuế VAT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển hàng hóa/ dịch vụ đến quá trình tiêu thụ từ người tiêu dùng. Tuy nhiên, chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của sản phẩm/ dịch vụ và không bị trùng lặp.
Thủ tục hủy hóa đơn giá trị gia tăng
Để tiến hành thủ tục hủy hóa đơn, các tổ chức thực hiện theo các bước sau.
Bước 1: Tiến hành lập Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy
Bước 2: Thành lập Hội đồng hủy hóa đơn (áp dụng nếu đơn vị hủy hóa đơn là tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp).
Hội đồng này cần phải có đại diện là lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức.
Hộ và cá nhân kinh doanh sẽ không phải thành lập hội đồng khi hủy hóa đơn.
Bước 3: Các thành viên trong hội đồng hủy hóa đơn sẽ ký vào biên bản hủy hóa đơn và nếu có sai sót sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Lưu ý: Hồ sơ hủy hóa đơn phải bao gồm:
Bước 4: Thực hiện một trong các phương pháp hủy hóa đơn:
Trong đó, tối ưu nhất nên lựa chọn là phương pháp cắt góc các bạn nhé. Nhưng cũng có những nơi yêu cầu phải đốt hoặc xé nhỏ.
– Các hóa đơn hủy được đưa vào cột số hóa đơn hủy trong báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
– Các biểu mẫu trên (trừ kết quả hủy hóa đơn) lưu tại doanh nghiệp để sau này có gì còn giải trình nhé.
– Thông báo kết quả hủy hóa đơn cần được in làm 2 bản: 1 bản lưu tại doanh nghiệp, 1 bản thì các bạn nộp cho Cơ quan thuế. Còn nộp cho Cơ quan thuế như thế nào thì mời đọc tiếp phần dưới.
Ý nghĩa của thuế suất thuế VAT 0%?
Thuế suất thuế VAT 0% mang ý nghĩa khuyến khích xuất khẩu hàng hóa/ dịch vụ ra nước ngoài, thúc đẩy các hoạt động sản xuất trong nước với các mặt hàng được áp dụng thuế suất 0%, tạo thuận lợi cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Hóa đơn được xác định là đã hủy
Các loại hóa đơn in thử, in sai, in thừa, in hỏng, in trùng… các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in khi không còn nguyên bản (các tờ hóa đơn không còn nguyên, chữ trên hóa đơn không còn có thẻ lắp ghép, sao chụp hay khôi phục nguyên bản) thì được xác định là đã hủy xong.
Đối với hóa đơn tự in: Nếu có can thiệp vào để phần mềm tạo hóa đơn không thể tiếp tục tạo ra hóa đơn thì được xác định là đã hủy
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng VAT
VAT là thuế được thu vào từ khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là đối tượng sẽ nộp thuế VAT cho cơ quan Nhà nước. Trong khi đó, người tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ cuối cùng sẽ là đối tượng chịu thuế VAT.
Hướng dẫn nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn GTGT
Chậm nhất là sau 5 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn, đơn vị hủy hóa đơn GTGT cần phải nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế.
Dưới đây là 2 cách để nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế, đó là
Doanh nghiệp thực hiện in 1 bản lưu tại doanh nghiệp và 1 bản gửi trực tiếp tới Cơ quan thuế. Đơn vị cần gửi Thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế theo như ảnh dưới.
Hoặc download mẫu thông báo kết quả hủy hóa đơn
Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu TB03/AC – Thông tư 39/2014 của Bộ Tài chính
Sử dụng phần mềm HTKK để kết xuất file XML và nộp qua mạng. (Nếu bạn chưa có phần mềm HTKK có thể truy cập https://easyinvoice.vn/tai-nguyen > Phần mềm hỗ trợ để donwload nhé)
Truy cập phần mềm HTKK > Hóa đơn > Thông báo kết quả hủy hóa đơn (TB03/AC)
Điền đầy đủ thông tin và ấn kết xuất XML > Nộp qua mạng như cách nộp tờ khai thuế qua mạng.
Trên đây EasyInvoice đã trình bày những hướng dẫn cụ thể về quy trình thủ tục hủy hóa đơn giá trị gia tăng. Nếu bạn đọc còn điều gì thắc mắc vui lòng để lại bình luận hoặc góp ý tới của chúng tôi tại địa chỉ:
Fanpage Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết!
Có tính lũy thoái so với thu nhập
Thuế VAT được tính dựa vào giá bán của hàng hóa/dịch vụ mà người tiêu dùng cuối cùng phải trả. Do đó, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế VAT phải trả so với thu nhập sẽ giảm đi.
Căn cứ vào quốc gia, cư trú của người tiêu dùng hàng hóa/ dịch vụ mà thuế VAT sẽ không dựa vào nguồn gốc tạo ra sản phẩm/ dịch vụ. Quyền đánh thuế VAT sẽ phụ thuộc vào mỗi quốc gia - nơi mà sản phẩm/ dịch vụ tiêu thụ được sản xuất.
Thuế VAT đánh vào hầu hết hàng hóa/ dịch vụ phục vụ đời sống của con người. Chỉ có số ít lượng hàng hóa/ dịch vụ thuộc diện miễn thuế VAT theo thông lệ quốc tế.
Thuế VAT đóng vai trò cốt lõi trong việc tài trợ ngân sách, điều tiết các hoạt động kinh tế, hỗ trợ cho sự phát triển của đất nước. Vai trò của thuế VAT phải kể đến như sau:
Kiểm soát giá cả sản phẩm/ dịch vụ, đảm bảo giá bán trên thị trường được tính toán kỹ lưỡng, hợp lý, không trục lợi thêm các khoản không cần thiết
Hạn chế tình trạng thuế chồng thuế bằng cơ chế trừ lại các khoản thuế đã nộp ở các giai đoạn trước. Việc này giúp tránh tình trạng các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp phải trả thuế nhiều lần trên cùng một sản phẩm/ dịch vụ, làm lãng phí tài nguyên, tăng giá thành một cách không hợp lý
Giúp ổn định giá cả, cung cấp cho doanh nghiệp dữ liệu để tính toán, lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh với giá thành hợp lý. Điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tham gia vào quá trình lưu thông hàng hóa, thúc đẩy xuất nhập khẩu.
VAT đóng góp một khoản lớn và ổn định vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự phát triển bền vững của kinh tế - xã hội. Việc quản lý thu thuế VAT cũng nhanh chóng hơn nhiều so với các loại thuế khác. Bởi Nhà nước không cần phải qua bước đánh giá tính hợp lệ của chi phí
Góp phần ngăn chặn tình trạng thất thu thuế, thúc đẩy tinh thần tự giác, nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp và những người lao động
Bảo vệ ngành sản xuất, kinh doanh trong nước nhờ việc giảm thiểu sự cạnh tranh không lành mạnh của các mặt hàng nhập khẩu
Thuế VAT đóng một vai trò cần thiết để cải thiện hoạt động hạch toán kế toán, thúc đẩy quá trình mua bán kèm hóa đơn, chứng từ hợp lệ.